Mô tả sản phẩm
TRAN GIA Automation chúng tôi Biến tần fuji báo lỗi và cách khắc phục lỗi uy tín TP HCM với đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tự động hóa. Chúng tôi cam kết sẽ đem lại cho quý khách một trải nghiệm tốt về mọi dịch vụ tại công ty chúng tôi. Giá cả phải chăng khi và bảo hành tận tình khi sửa chữa Servo và nhận lại thiết bị trong thời gian nhanh nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi luôn có đội ngũ kỹ thuật sẽ báo cáo lại với khách hàng về mức độ hư hỏng của thiết bị. TRAN GIA chúng tôi cam kết luôn có các linh phụ kiện chính hãng 100% tại kho với số lượng lớn, phục vụ quý khánh hàng nhanh chóng.
TRAN GIA chúng tôi cam kết đối với các dịch vụ sửa chữa của chúng tôi không quá 30% so với sản phẩm mới cùng mã hàng. Bảo hành sản phẩm khắc phục lỗi servo Đài Loan trong vòng 3 – 6 tháng.

Dịch Vụ của Trần Gia Sửa Biến Tần
-Chuyên Nhận sửa chữa biến tần khi gặp các sự cố báo lỗi alarm, hư nguồn, nổ IGBT, hư cầu chỉnh lưu, hư IC xung kích, lệch pha ngõ ra, ngõ ra không có áp, cháy điện trở nồi, không đóng khởi động từ, sửa chữa biến tần bị lỗi, ….
– Sửa chữa, khôi phục các bo mạch điện tử: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board). Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được
– Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), …

– Cung cấp các loại linh kiện chính hãng linh kiện công suất IGBT, Thyristor, Diode, Transistor, MOSFET, Opto Driver điều khiển, IC chuyên dụng, tụ điện công suất lớn, điện trở mồi, điện trở xả, điện trở phanh hãm, main board điều khiển biến tần, màn hình BOP hiển thị của biến tần, …
– Sửa chữa biến tần, khôi phục các bo mạch điện tử: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board).Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được, CATEC sẽ nhập khẩu các bo mạch chính hãng để thay thế cho khách hàng.

– Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), …
– Cài đặt chương trình và tích hợp hệ thống: Cài đặt thông số theo yêu cầu (Chế độ hoạt động, Chế độ điều khiển, Thông số hoạt động, Chế độ bảo vệ); Tích hợp vào hệ thống (Hệ thống thiết bị nâng hạ; Hệ thống bơm, quạt, điều hòa, thông gió; Hệ băng tải, thang máy, thang cuốn; Dây chuyền công nghệ ngành: Xi măng, hóa chất, thực phẩm, nhựa, bao bì, giấy, gỗ, …).
Hiện nay, công ty chúng tôi phân phối nhiều loại máy biến tần và sửa chữa biến tần ABB, sửa biến tần Emerson, Hyundai, Shihlin, INVT,… Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều được bảo hành chính hãng tại trung tâm. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhất!

CÁC LỖI CƠ BẢN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Lỗi OL1 là lỗi quá tải động cơ
Cách khắc phục:
– Kiểm tra động cơ biến tần Fuji
– Kiểm tra hàm cài đặt động cơ có phù hợp không.
Lỗi OLU lỗi quá tải trên biến tần biến tần Fuji
Cách khắc phục:
– Nhiệt độ môi trường của biến tần vượt quá mức cho phép.
– Tải quá nặng
– Quạt tản nhiệt hỏng.
– chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần Frenic-5000G11S, Frenic-5000P11S, Frenic-Mini, Frenic-Multi, Frenic-Eco, Frenic-Mega, Frenic-Lift…
– với đội ngũ chuyên gia phần cứng điện tử lâu năm kinh nghiệm trong việc sửa chữa biến tần chuyên khắc phục các lỗi thường gặp ở biến tần Fuji. Với kho linh kiện sửa chữa biến tần được nhập khẩu sẵn đầy đủ chủng loại để phục vụ đầy đủ nhanh chóng cho công việc sửa chữa.
– với đội ngũ nhân viên trực tiếp sửa chữa không qua trung gian nên luôn đảm bảo thời gian và chi phí hợp lý nhất.
– còn cung cấp board mạch thay thế chính hãng trong trường hợp cháy nổ quá nặng và hỏng vi điều khiển không thể khắc phục được.
Các lỗi chung của các loại biến tần và cách khắc phục:

Biến tần chạy một lúc rồi dừng: trước hết kiểm tra xem trạng thái RUN có còn sáng hay không?
TH1: Nếu đèn trạng thái RUN tắt có thể xảy ra nguyên nhân sau:
– Tín hiệu lệnh chạy của biến tần bị ngắt (dây điều khiển bị đứt hoặc bị lỏng dây ở terminal điều khiển)
– Biến tần báo lỗi, nếu có lỗi thì biến tần sẽ dừng, hiển thị lỗi và đèn “TRIP” sẽ sáng lên.
Cách khắc phục:
– Kiểm tra dây điều khiển lệnh chạy của biến tần, siết lại terminal điều khiển
– Tham khảo bảng mã lỗi từng loại biến tần để khắc phục.
TH2: Nếu đèn “RUN” vẫn còn sáng thì có thể do:
– Tốc độ chạy của biến tần bị giảm về 0
– Motor bị kẹt cơ khí hoặc bị hư hỏng
– Board điều khiển bị lỗi.

Biến tần không hiển thị đèn sau khi cấp nguồn
Nguyên nhân do: điện áp cung cấp cho biến tần không phù hợp, cầu chỉnh lưu bị hỏng, hoặc do nguồn switching bị hư hỏng và có thể do điện trở sạc tụ.
Cách kiểm tra và sửa chữa biến tần như sau:
– Sử dụng đồng hồ đo giá trị điện áp nguồn cấp xem có phù hợp với điện áp định mức của biến tần hay không, nếu không thì hãy xử lý và cấp nguồn lại cho phù hợp.
– Kiểm tra xem đèn ”CHARGE” có sáng hay không, nếu đèn tắt thì phần lớn là do lỗi ở cầu chỉnh lưu hoặc điện trở sạc tụ, còn nếu đèn sáng thì có thể do nguồn cấp switching có vấn đề.
Tại sao gắn biến tần motor chạy rất nóng?
Nguyên nhân
– Thông số motor cài đặt không đúng
– Đấu sai dây motor.
– Motor chạy ở tần số quá thấp (dưới 30 Hz)
Cách khắc phục
– Xem kỹ thông số motor trên nhãn và cài đặt lại.
– Kiểm tra việc đấu dây motor và điện áp biến tần cung cấp cho motor đã đúng hay chưa.
– Tăng tần số chạy của motor hoặc tăng tỉ số truyền cơ khí…
Biến tần không tăng tốc được khi quá tải.
Nguyên nhân: Khi hoạt động quá tải hoặc cơ khí bị kẹt khiến dòng điện của ngõ ra bị tăng cao máy biến tần sẽ giảm tần số ngõ ra một cách tự động.
Cách khắc phục: Kiểm tra đầu nối động cơ motor và đặc tuyến V/F có đúng hay không (đây cũng có thể là nguyên nhân khiến dòng điện tăng cao và làm biến tần không tăng tốc được).

Bảng mã lỗi biến tần fuji
Phần 1:
- OC 1 – Overcurrent (Quá dòng)
- OV 1 – Overvoltage (Quá áp)
- LU – Undervoltage (Bảo vệ thấp áp)
- L in – Input Phase Loss
- Overcurrent (Lỗi quá dòng) – OC 1
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Ngõ ra bị ngắn mạch | -Tháo terminal (U, V, W) từ ngõ ra của Biến tần, kiểm tra điện trở giữa các pha, kiểm tra khi điện trở quá thấp.
– Gỡ bộ phận nào làm ngắn mạch. |
| 2 | Mất mass từ ngõ ra của biến tần | Tháo terminal (U, V, W) từ ngõ ra của biến tần, kiểm tra bằng đồng hồ MegaOhm.
Gỡ bộ phận nào làm ngắn mạch |
| 3 | Tải quá nặng | Kiểm tra dòng của động cơ với thiết bị kiểm tra, ghi lại dạng tín hiệu.
Sử dụng các thông tin để phán xét nếu dòng tải lớn hơn thiết kế. Nếu tải quá nặng thì thay biến tần cấp lớn hơn. Kiểm tra đặt tuyến của dòng điện, nếu có sự thay đổi đột ngột thì thay biến tần cấp lớn hơn. |
| 4 | Thời gian tăng tốc hay giảm tốc quá ngắn | Kiểm tra khởi động của động cơ có đủ moment trong suốt quá trình tăng tốc hay giảm tốc hay không.
Moment được tính từ moment quán tính của tải và thời gian tăng giảm tốc. |
| 5 | Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần | Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chỗng nhiễu. |
| 6 | Cài đặt thông số động cơ không hợp lệ. | Kiểm tra hàm thông số động cơ.
Cài đặt đúng với nameplate của động cơ |
- Overvoltage (Lỗi quá áp) – OV 1
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Nguồn vào lớn hơn so với thông số của động cơ. | Kiểm tra điện áp ngõ vào.
Nếu lớn hơn thì giảm sao cho phù hợp. |
| 2 | Có một xung nhiễu tác động vào nguồn | Nguồn cung cấp bởi tụ lọc khi được tắt hặc mở hoặc khi thyristor đóng ngắt có thể gây nhiễu cho nguồn vào.
Lắp thêm cuộn lọc nhiễu ở ngõ vào (DC reactor). |
| 3 | Thời gian giảm tốc quá ngắn kết
hợp với tải |
Tính toán lại thời gian hãm từ thông số tải và mômen hãm.
Thay đổi thời gian hãm. |
| 4 | Tải trọng quá năng. | So sánh mômen hãm của tải với biến tần.
Chọn điện trở xả nhỏ gắn vào biến tần. Thay biến tần cấp lớn hơn. |
| 5 | Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần | Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chống nhiễu |
| 6 | Không kết nối được với điện trở | Kiểm tra điện trở hãm gắn vào biến tần có đúng hay không.
Điện trở hãm gắn vào terminal (P+) và (BD) |
- Undervoltage (Lỗi bảo vệ thấp áp) – LU
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Lỗi tức thời | Reset biến tần. |
| 2 | Điện áp của nguồn không đúng với thông số của biến tần | Kiểm tra ngõ vào
Tăng điện áp ngõ vào cho phù hợp với thông số của biến tần. |
| 3 | Mạch nguồn bị lỗi hay kết nối bị lỗi. | Kiểm tra ngõ vào ra |
| 4 | Sụt áp do có tải bên ngoài | Kiểm tra điện áp ngõ vào và kiểm tra biến thiên của điện áp. |
| 5 | Dòng khởi động của động cơ làm cho sụt áp nguồn vì nguồn điện không đủ. | Kiểm ra điện áp ngõ vào , kiểm tra tụ |
- Input phase loss (Lỗi mất pha vào) – L in
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Dây nguồn vào bị đứt. | Kiểm tra ngõ vào.
Đứt dây thì thay dây. |
| 2 | Vít terminal của mạch nguồn và biến tần chưa được vặn chặt | Kiểm tra vít, siết chặt vít. |
| 3 | Mất cân bằng giữa ba pha hay điện áp ba pha quá lớn. | Kiểm tra điện áp ngõ vào
Thay biến tần lớn hơn. |
| 4 | Quá tải thường xuyên xảy ra. | Kiểm tra độ gợn sóng của mạch chỉnh lưu.
Nếu độ gợn sóng quá lớn thì tăng tụ lọc. |
Phần 2: (Xem chi tiết tại đây)
- OH 1 – Cooling Fan Overheat (Bảo vệ quá nhiệt)
- OH 2 – External Alarm (Lỗi ngoại vi)
- OH 3 – Inverter inside Overheat (Quá nhiệt bên trong Biến tần)
- OH 4 – Motor Protection
- Lỗi OH1 – Cooling fan overheat (Bảo vệ quá nhiệt)
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Nhiệt độ của biến tần vượt quá nhiệt độ cho phép | Kiểm tra nhiệt độ xung quanh biến tần |
| 2 | Cửa thông gió bị đóng nghẽn | Làm sạch biến tần
Kiểm tra bộ làm mát có bị nghẹt hay không |
| 3 | Thời gian làm việc của quạt làm mát vượt quá mức bình thường, hay quạt làm mát bị lỗi | Kiểm tra thời gian làm việc của quạt. Thay quạt.
Kiểm tra bằng mắt xem quạt quay có bất thường hay không |
| 4 | Tải quá nặng | Kiểm tra dòng ngõ ra. |
- Lỗi OH2 – External alarm (lỗi ngoại vi)
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Hàm báo lỗi của thiết bị bên ngoài | Kiểm tra xem thiết bị bên ngoài có hoạt động hay không.
Gỡ thiets bị nào gây nên lỗi. |
| 2 | Lỗi kết nối | Kiểm tra nếu đường báo lỗi có kết nối đúng với terminal (External failure) (E01-08, E98, E99 set to 9) |
| 3 | Cài đặt sai | Cài đặt lại. |
- Lỗi OH3 – Inverter inside overheat (Quá nhiệt bên trong biến tần)
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Nhiệt độ môi trường vượt quá giới hạn cho phép của biến tần | Kiểm tra nhiệt độ môi trường
Cải tạo nhiệt độ môi trường bằng cách cải tạo hệ thống quạt gió làm mát biến tần |
- OH4 – Motor protection
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Nhiệt độ xung quanh motor vượt quá nhiệt độ cho phép của động cơ | Kiểm tra nhiệt độ xung quanh động cơ |
| 2 | Hệ thóng quạt làm má |
Phần 3: (Xem chi tiết tại đây)
- OL 1 – Motor Overload
- OLU – Inverter Overload
- Er 1 – Memory Error
- Er 2 – Keypad Communication (Lỗi giao tiếp bàn phím)
- Er 3 – CPU Error (lỗi CPU)
1. OL 1 – Motor Overload
| Possible causes |
checking & fixing |
|
|
1 |
Engine temperature exceeds the permitted level. | Check engine value.
Change function parameters F10 and F12. |
|
2 |
Motor protection parameters are not suitable. | Continue to check the engine’s permissible line. Change parameters of function F11. |
|
3 |
Load too heavy | Check the output line.
Changing parameters depends on the load |
2. OLU – Inverter Overload
| Possible causes | checking & fixing | |
|
1 |
Engine temperature exceeds the permitted level. | Check the room temperature. Cooling the inverter. |
|
2 |
Load too heavy | Check the output line.
Define the parameters of the F26 function. |
|
3 |
Ventilation door is blocked. | Check and clean.
Check the inverter cooling fan |
|
4 |
The working time of the cooling fan is prolonged or due to the fan life. | checking the fan, replace if necessary |
3. Er 1 – Memory error
| Possible causes | checking & fixing | |
|
1 |
While the drive is recording data (especially if it is installing or copying data), power is lost or voltage drop. | Testing by pressing the RESET key can be reset and then the control code is reset by reinstalling the H03 function code to 1. Return to the original installation function code and start the installation again. |
|
2 |
Large noise signals are caused to the Inverter when It records data. | Check the installation of inverter in accordance with the working environment conditions, can be checked as (1).
Take measures against noise. Return to the original installation function code and start rooting again. |
| 3 | The control circuit is faulty. | Reinstall the function code by setting the H03 function to 1, reset the fault by pressing the RESET key.
This error is caused by the fault of the circuit. Contact Fuji. |
4. Er 2 – Keypad communication
| Possible causes | checking & fixing | |
| 1 | The cable is broken or there is a connection problem. | Check the cable. Cable ends and contacts. Replace the cable |
| 2 | Large noise signal caused to the drive. | Check the installation of the inverter in accordance with the working environment conditions. Take appropriate anti-noise solutions |
| 3 | The keyboard has a problem | Try changing the other keyboard for the drive to see if it still gives an error. If it does not report an Er2 error , the keyboard was fail.
Replace the new keyboard. |
Phần 4 (Xem chi tiết tại đây)
- Er 4 – Option Communication Error
- Er 5 – Option Error
- Er 6 – Run Operation Error
- Er 7 – Tuning Error
1.Er 4 – Option comunications error
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Có vấn đề về kết nối giữa option card và biến tần. | Kiểm tra kết nối giữa card option với biến tần. |
| 2 | Có tín hiệu nhiễu lớn từ môi trường bên ngoài. | Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chống nhiễu. |
| 3 | Có một vài lỗi của dây kết nối giữa encoder với card option. | Kiểm tra encoder và option card và cách kết nối cho chính xác. Kiểm tra dây. |
2.Er 5 – Option error
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
|
1 |
Lỗi encoder. | Thay encoder mới. |
|
2 |
Lỗi kết nối encoder. | Kiểm tra |
|
3 |
Có một vài lỗi của dây kết nối giữa encoder với card option. | Kiểm tra encoder và option card và cách kết nối cho chính xác. |
3. Er 6 – Run operation error
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Lỗi cài đặt điều khiển tốc độ nhiều cấp. | Kiểm tra các hàm từ hàm L11 tới L18. Thay đổi cấu hình cài đặt. |
| 2 | Bộ hãm hoạt đông không đúng theo chương trình điều khiển hãm. | Kiểm tra điều kiện của tín hiệu hãm với chương trình điều khiển hãm.
Cấu hình lại hàm L84. |
4.Er 7 – Tuning error (lỗi do nối đầu ra)
| Lý do có thể gây ra | Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp | |
| 1 | Mất pha kết nối giữa biến tần và động cơ | Kiểm tra contactor giữa động cơ và biến tần. |
| 2 | V/f hay dòng điện định mức của động cơ chưa được cài. | Kiểm tra hàm cài đặt F04,F05,P02 và P03 có đúng với các đặt điểm kỹ thuật của động cơ không |
| 3 | Công suất định mức của động không tương thích với biến tần. | Kiểm tra công suất định mức của động cơ nhỏ hơn của biến tần 3 hay nhiều cấp.
Xem lại công suất biến tần Cài các hệ số của động cơ (P06, P07, P08 và P12) bằng tay. |
| 4 | Động cơ đặc biệt | Cài các hệ số của động cơ (P06, P07, P08 và P12) bằng tay. |
| 5 | Lỗi trong quá trình vận hành | Không nhấn phím STOP trên bàn phím trong lúc tuning. |
| 6 | Dòng quá tải bị trôi. | Ngắn mạch hay bị đứt dây hay chạm mass.
Kiểm tra hàm cài đặt (F04, F05,P02, và P03) có đúng với đặt tính của động cơ không. |
Phần 5 (Xem chi tiết tại đây)
- Er 8 – RS485 Error
- Er H – Hardware Error
- ECF – EN terminal Circuit Error
- PG – PG disconnection Error
- ER8 – RS485 Error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Chuẩn kết nối giữa Biến tần và host khác nhau | So sánh cài đặt hàm y (Y01, Y10) với host.
Thay đổi cái khác biệt đó. |
| 2 | Mặc dù Y08 đã được cài đặt, nhưng kết nối không được cài đặt đúng như quy trình làm việc | Kiểm tra host.
Thay đổi phần mềm cho Host, hay bỏ qua lỗi đó(Y08) |
| 3 | Host điều khiển sai hay lỗi do phầm mềm/ phần cứng | Kiểm tra host
Tháo host để kiểm tra. |
| 4 | Bộ chuyển đổi (RS485) không đúng giữa kết nối và cài đặt hay lỗi phần cứng | Kiểm tra RS485
Thay đổi bộ chuyển đổi RS485, kết nối lại hay thay đổi phần cứng. |
| 5 | Mất kết nối do đứt cáp hay tiếp xúc không tốt | Kiểm tra cáp, các điểm tiếp xúc.
Thay cáp |
| 6 | Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần | Kiểm tra lắp đặt biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chống nhiễu. Thay cáp RS485 cao hơn. |
- ERH – Hardware Error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Card option bị hư | Thay card option |
- ECF – EN terminal Circuit Error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Mạch bị hư | Thay đổi mạch điều khiển |
- PG – Disconnection Error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Một vài tín hiệu giữa encoder và card option bị đứt | Kiểm tra kết nối giữaencoder và card option.
Kiểm tra đường tín hiệu giữa terminals của card option đúng với sách hướng dẫn. |
| 2 | Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho biến tần | Kiểm tra lắp đặt Biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chống nhiễu. |
Phần 6 (Xem chi tiết tại đây)
- Er b- CAN Bus Communications Error
- OS – Over Speed Error
- ErE – Out of Control Speed
- OE – Over Torque Error
- PbF – Charger Circuit Fault
- Erb – CAN bus comunications error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Lỗi trong bộ truyền động | Kiểm tra kế nối giữa biến tần (Y24) và Host.
Điều chỉnh lại cho đúng. |
| 2 | Bị lỗi phần cứng của Host, hệ điều hành hoặc cấu hính | Kiểm tra Host
Sửa lỗi. |
| 3 | Mất kết nối hay kết nối không được ổn định của sợi cáp | Kiểm tra cáp
Thay cáp |
| 4 | Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho Biến tần | Kiểm tra lắp đặt Biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chống nhiễu đối với Host. |
- OS – Over speed error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Lỗi cấu hình động cơ | Kiểm tra mối tương quan khi cài đặt P01 và L02
Cài P01 cho đúng với đặc trưng của động cơ Cài L02 cho đúng với độ chính xác của encoder Kiểm tra hàm F03 (Max Speed) |
| 2 | Tín hiệu nhiễu lớn gây ra cho Biến tần | Kiểm tra lắp đặt Biến tần sao cho phù hợp với điều kiện môi trường làm việc.
Có biện pháp chống nhiễu. |
| 3 | Bộ điều khiển bên ngoài đã đưuọc sử dụng | Kiểm tra cáp, nhiễu bộ điều khiển tốc độ bên ngoài.
Sử dụng cáp bọc chống nhiễu hay cáp xoắn đôi cho đường kết nối tín hiệu điều khiển Kiểm tra nhiễu từ biến tần có thể ảnh hưởng nhiễu cho tốc độ động cơ. |
- ErE – Out of control speed
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Cấu hình bị lỗi | Kiểm tra hàm cài đặt L90, L91, L92
Nếu biên độ của tốc độ biến thiên trong khoản cho phép, thì set hàm L90 thành 0 Kiểm tra mối quan hệ giữa hàm P01 và L02. Set P01 phù hợp với động cơ Sét L02 phù hợ với encoder |
| 2 | Quá tải | Có biện pháp cho dòng ngõ ra
Tải nhỏ hơn Kiểm tra đặc tính cơ của bộ hãm đã được kích hoạt hay chưa |
| 3 | Tốc độ ngõ ra không thể tăng lên bởi giới hạn của dòng điện | Kiểm tra F44
Thay đổi F44 sao cho phù hợp với yêu cầu của quá trình, hay sét tới 999 nếu không cần giới hạn tốc độ Kiểm tra đặt tuyến V/f cho đúng với hàm cài đặt F04, F05, P01 và P02 Thay đổi đặt tuyến V/f cho phù hợp với động cơ |
| 4 | Lỗi thông số của động cơ | Kiểm tra cài đặt P01, P02, P03, P06, P07, P09, P10 và P12 sao cho phù hợp với động cơ.
Set P02, P03 cho đúng và tự động điều khiển biến tần. |
| 5 | Lỗi kết nối của encoder | Kiểm tra dây.
Đi lại dây tới các terminal P0,PA,PB,PZ và CM Kiểm tra đường về của tín hiệu từ encoder thỏa các điều kiện: Khi biến tần chạy với nút FWD, một xung nhọn.. |
| 6 | Đường kết nối tới động cơ bị sai | Kiểm tra dây tới động cơ
Kết nối terminal U, V và W của biến tần tương ứng với terminal U, V, W của động cơ |
| 7 | Độ khuếch đại của bộ điều khiển tốc độ quá lớn hay quá nhỏ | Cấu hình lại L36, L39 |
- OE – Over torque error
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Ngõ ra của biến tần bị mất | Kiểm tra ddwuognf kết nối của ngõ ra biến tần (U,V,W) với động cơ.
Kiểm tra xem bộ phận nào mất kết nối. Kiểm tra terminal |
| 2 | Dây kết nối giữa encoder và card option bị đứt | Kiểm tra kết nối
Kiểm tra terminal |
| 3 | Tải quá nặng | Đo dòng của động cơ và ghi lại. Kiểm tra xem có phù hợp với thiết kế hay không. Nếu tại quá nặng thì thay biến tần cấp cao hơn.
Kiểm tra xem có sự thay đổi dòng độ xuất hay không, thay biến tần cấp cao hơn. |
| 4 | Thời gian tăng tốc và giảm tốc quá nhanh | Kiểm tra xem moment của động cơ có đáp ứng được trong khi tăng tốc hoặc giảm tốc hay không.
Tính toán lại moment quán tính của tải với thời gian tăng và giảm tốc. Cài đặt thời gian tăng và giảm tốc lớn hơn. Thay biến tần cấp cao hơn. |
| 5 | Sai thông số cài đặt động cơ | Kiểm tra thông số động cơ (hàm P)
Sửa thông số của động cơ theo nameplate |
| 6 | Số cực của động cơ bị sai | Thay đổi số cực |
- PbF – Charger circuit fault
|
Lý do có thể gây ra |
Cách kiểm tra và đề xuất giải pháp |
|
| 1 | Không có nguồn cảu khởi động từ, ngắn mạch điện trở nạp. | Kiểm tra nguồn vào bằng các đưa nguồn 1 pha vào 2 chân R0 và T.
kiểm tra dây kết nối. |
Hình ảnh một số biến tần fuji đang trong quá trình sửa chữa tại Trần Gia Automation





SỬA CHỮA CÁC LỖI CỦA BIẾN TẦN TẤT CẢ CÁC HÃNG
Siemens, Danfoss, ABB, AB Rockwell, KEB, Lenze, Schneider, Emerson, Mitsubishi, Yaskawa, Fuji, Toshiba, LS, Delta, INVT, Inovance, Hyundai, Hitachi, Teco, Omron, Nidec, Vacon,… Mỹ, Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản, Taiwan, China,… Vv
1. Sửa lỗi Biến tần Siemens các dòng
Siemens Micromaster 410, 420, 430, 440 – Sinamics G120, G110, G130, G150, GM150, G240, G250 – S110, S120, S130, S150, SM150, S250, V20 – SimoDrive 611, Simovert MasterDrives, Simovert Posmo, Simoreg DC Master,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Siemens Micromaster 440
- F0001 – Lỗi quá dòng
- F0002 – Lỗi quá áp
- F0003 – Lỗi thấp áp
- F0004 – Lỗi quá nhiệt
- F0005 – Lỗi quá tải
- F0011 – Lỗi động cơ quá nhiệt
- F0012 – Lỗi mất tín hiệu nhiệt độ của biến tần
- F0015 – Lỗi mất tín hiêu nhiệt độ động cơ
- F0020 – Lỗi mất pha đầu vào
- F0021 – Lỗi chạm đất
- F0022 – Lỗi chết công suất
- F0023 – Lỗi đầu ra
- F0024 – Lỗi quá nhiệt bộ chỉnh lưu
- F0030 – Lỗi quạt làm mát
- F0051 – Lỗi EEPROM

2. Sửa lỗi Biến tần ABB các dòng
ABB ACS 150, ACS 155, ACS 310, ACS 355, ACS 550, ACH 550, ACS 580, ACS 800, ACS 850, ACS 880, ACS 1000, ACS 2000, ACS 5000,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần ABB ACS 355
- Lỗi F0001 Biến tần ABB (Over Current) – Lỗi quá dòng
- Lỗi F0002 Biến tần ABB (DC Over Voltage) – Lỗi quá điện áp
- Lỗi F0003 Biến tần ABB (DEV Over Temp) – Lỗi quá nhiệt
- Lỗi F0004 Biến tần ABB (Short Circuit) – Lỗi ngắn mạch
- Lỗi F0005 Biến tần ABB (-) – Cài đặt thông số
- Lỗi F0006 Biến tần ABB (DC Under Voltage) – Lỗi thấp áp DC
- Lỗi F0009 Biến tần ABB (Motor Over Temp) – Lỗi Motor quá nhiệt
- Lỗi F0016 Biến tần ABB (Earth Fault) – Lỗi chạm đất
- Lỗi F0018 Biến tần ABB (Thermfail) – Lỗi quá nhiệt bộ biến tần
- Lỗi F0021 Biến tần ABB (Curr Meas) – Lỗi quá dòng
- Lỗi F0022 Biến tần ABB (Supply Phase) – Lỗi nguồn
- Lỗi F0024 Biến tần ABB (Over Speed) – Lỗi quá tốc độ
- Lỗi F0034 Biến tần ABB (Motor Phase) – Lỗi mất pha motor
- Lỗi F0035 Biến tần ABB (Output Phase Fail) – Lỗi đầu ra

3. Sửa lỗi Biến tần Schneider các dòng
Schneider Altivar 11, Altivar 12, Altivar 212, Altivar 310, Altivar 312, Altivar 340, Altivar 32, Altivar 61, Altivar 71, Altivar 320, Altivar 610, Altivar 630, Altivar 650, Altivar 680, Altivar 930, Altivar 950, Altivar 980, Altivar 1200,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Schneider Altivar 71
- OF Lỗi CANopen
- EPF1, EPF2 Lỗi bên ngoài
- LFF Mất điều khiển 4 –20mA
- ObF Quá điện áp trong quá trình giảm tốc
- OHF BBT bị quá nhiệt
- OLF Motor bị quá tải
- OPF1 Mất 1 pha ngõ ra
- OPF2 Mất 2 pha ngõ ra
- OPF3 Mất 3 pha ngõ ra
- OSF Quá điện áp
- PHF Mất pha nguồn
- ILF Lỗi truyền thông bên trong
- SLF1 Lỗi Modbus
- CnF Card truyền thông
- PtF1 Đầu dò nhiệt PTC1
- PtF2 Đầu dò nhiệt PTC2
- PtF3 Đầu dò nhiệt PTC3
- OtF1 Quá nhiệt đầu do PTC1
- OtF2 Quá nhiệt đầu do PTC2
- OtF3 Quá nhiệt đầu do PTC3
- APF Card ứng dụng
- SSF Giới hạn mô men
- SLF3 Màn hình lắp rời
- tJF Quá nhiệt IGBT

4. Sửa lỗi Biến tần Mitsubishi các dòng
Mitsubishi A500 E500 D500 F500 – A700 E700 D700 F700 – A800 E800 D800 F800,….
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Mitsubishi
- E.OC1 Ngắt quá dòng trong khi tăng tốc
- E.OC2 Ngắt quá dòng trong khi tốc độ không đổi
- E.OC3 Ngắt quá dòng trong khi tăng tốc hoặc dừng
- E.OV1 Ngắt quá điện áp tái tạo trong khi tăng tốc
- E.OV2 Ngắt quá điện áp tái tạo trong khi tốc độ không đổi
- E.OV3 Ngắt quá dòng tái tạo trong khi giảm tốc hoặc dừng
- E.THT Ngắt quá tải biến tần (chức năng rơle nhiệt điện)
- E.THM Ngắt quá tải môtơ (chức năng rơle nhiệt điện)
- E.UVT Bảo vệ điện áp thấp
- E.PE Thiết bị lưu trữ thông số bị lỗi (lỗi bộ nhớ)
- E.CdO Phát hiện dòng điện ra có bất thường
- E.ILF Mất thiếu pha đầu vào
- E.LF Lỗi mất pha đầu ra
- E.GF Lỗi chạm đất
- Er1 to Er4 Er8 Lỗi ghi thông số
- rE1 to rE4 – rE6 to rE8 Lỗi thao tác sao chép
- Err Lỗi
- E5 to E7 CPU fault (lỗi board CPU)
- E.CPU Lỗi CPU
- OL Bảo vệ chết máy (quá dòng)
- oL Bảo vệ chết máy (quá điện áp)
- Rb Cảnh báo sớm hãm tái tạo
- TH Cảnh báo sớm chức năng rơle nhiệt
- PS Dừng PU
- FN Báo động quạt
- E.FIN Quá nhiệt bộ tản nhiệt

5. Sửa lỗi Biến tần Yaskawa các dòng
Yaskawa A1000, E1000, H1000, J1000, V1000, L1000A, U1000, GA700, J7, F7, G7,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Yasakawa A1000
- oC – Overcurrent
- oL1 – Overload
- GF – Groundfault
- boL – Braking Transistor Overload Fault: Quá tải Transistor phanh (thắng) hãm
- bUS – Option Communication Error: Lỗi truyền thông mở rộng
- CE – MEMOBUS/Modbus Communication: Lỗi truyền thông MEMOBUS/Modbus.
- CPF00, CPF01 – Control Circuit Error: Lỗi mạch điều khiển
- CPF02 – A/D Conversion Error: Lỗi cổng tương tự
- CPF03 – Control Board Connection Error: Lỗi kết nối bo mạch điều khiển
- CPF06 – EEPROM Memory Data Error: Lỗi bộ nhớ EEPROM
- CPF07, CPF08 – Terminal Board Connection Error: Lỗi kết nối Terminal Board
- CPF20, CPF21 – Control Circuit Error: Đấu nối sai dây điều khiển
- CPF22 – Hybrid IC Error
- CPF23 – Control Board Connection Error: Lỗi kết nối bo mạch điều khiển
- CPF24 – Drive Unit Signal Fault: Lỗi tín hiệu biến tần
- CPF25 – Terminal Board not Connected: Chưa kết nối Terminal Board
- CPF26 to CPF35, CPF40 to CPF45: Control Circuit Error
- dv7 – Polarity Detection Time out
- FbH – Excessive PI Feedback
- UL3 – Undertorque Detection
- UL6 – Motor Underload
- UnbC – Current Unbalance
- LF – Output Phase Loss
- Uv1, Uv2, Uv3 – Undervolt

6. Sửa lỗi Biến tần LS các dòng
LS IC5, IE5, IV5L, IG5A, IS5, IS7, IP5A, S100, M100, H100,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần LS IG5A
- OCT: Overcurrent (lỗi quá dòng)
- OC2: Overcurrent2
- GFT: Ground fault current (lỗi chạm đất)
- IOL: Overload (lỗi quá tải)
- OLT: Overload trip.
- OHT: Overheat (lỗi quá nhiệt)
- POT: Output Phase loss (lỗi thiếu pha đầu ra)
- OVT: Over voltage (lỗi quá áp)
- Err: Lỗi kết nối với CPU

7. Sửa lỗi Biến tần Delta các dòng
Delta VFD-B, VFD-M, VFD-L, VFD-E, VFD-EL, VFD-MS300, VFD-C2000, VFD-C2000+,…
8. Sửa lỗi Biến tần Danfoss các dòng
Danfoss VLT 2800, VLT2900, VLT5000, FC51, FC102, FC103, FC200, FC280, FC302 và các dòng OEM VACON 20, 100,… Vv
9. Sửa lỗi Biến tần VACON các dòng
Vacon 10, Vacon X, Vacon 100, Vacon NXS,… Vv
10. Sửa lỗi Biến tần FUJI các dòng

Quy trình dịch vụ sửa biến tần uy tín TP Hồ Chí Minh
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thiết bị từ quý khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thiết bị thông qua nhân viên kỹ thuật sẽ vệ sinh thiết bị. Tiến hành kiểm tra lỗi và nguyên nhân lỗi của thiết bị.
Bước 3: Báo cáo lại cho khách hàng về mức độ hư hại của thiết bị. Báo giá và chờ khách hàng duyệt giá.
Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế các linh phụ kiện hàng chính hãng cho thiết bị. chạy thử và test lại lỗi.
Bước 5: Bàn giao thiết bị và đi kèm các chính sách bảo hành dành cho quý khách hàng.

Vì sao chọn Trần Gia chuyên dịch vụ sửa biến tần uy tín TP Hồ Chí Minh
- Đội ngũ kỹ sư đông, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tự động hóa.
- Tư vấn 24/7 thông qua số HOTLINE: 0913 506 739.
- TRAN GIA chính là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, Phụ kiện chính hãng uy tín 100%.
- Kho linh kiện lớn, đối với những linh kiện tiêu chuẩn – chính hãng luôn luôn có sẵn để phục vụ quý khách.
- Bảo hành sửa chữa trong vòng 3 tháng

Ảnh sửa chữa phòng kỹ thuật công ty Trần Gia
– Các khu vực chúng tôi cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần toàn quốc : Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Tp. Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh,…
– Dịch vụ chuyên dịch vụ sửa biến tần uy tín TP Hồ Chí Minh: Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Quận 1, Quận 3, Thủ Đức, Quận 5, Quận 6, Bình Tân, Phú Nhuận, chợ Nhật Tảo, chợ Dân Sinh, KCN Thuận Đạo, KCN Tân Bình, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Sóng Thần, KCN Linh Trung, KCN Hiệp Phước, KCX Tân Thuận, KCN Tân Tạo, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Đông Nam, KCN Tân Phú Trung,….















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.