Mô tả sản phẩm
TRAN GIA Automation chúng tôi Công ty sửa biến tần INVT báo lỗi OL, SP, chuyên sửa biến tần báo lỗi các hãng với đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tự động hóa. Chúng tôi cam kết sẽ đem lại cho quý khách một trải nghiệm tốt về mọi dịch vụ tại công ty chúng tôi. Giá cả phải chăng khi và bảo hành tận tình khi sửa chữa Servo và nhận lại thiết bị trong thời gian nhanh nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi luôn có đội ngũ kỹ thuật sẽ báo cáo lại với khách hàng về mức độ hư hỏng của thiết bị. TRAN GIA chúng tôi cam kết luôn có các linh phụ kiện chính hãng 100% tại kho với số lượng lớn, phục vụ quý khánh hàng nhanh chóng.
TRAN GIA chúng tôi cam kết đối với các dịch vụ sửa chữa của chúng tôi không quá 30% so với sản phẩm mới cùng mã hàng. Bảo hành sản phẩm khắc phục lỗi servo Đài Loan trong vòng 3 – 6 tháng.

Công ty sửa biến tần INVT báo lỗi OL, SP, chuyên sửa biến tần báo lỗi các hãng
Chúng tôi chuyên sửa biến tần của các hãng như : sửa Biến tần ABB, sửa Biến tần Simens,sửa Biến tần Yaskawa, sửa Biến tần Delta, sửa Biến tần LS, sửa Biến tần INVT, sửa Biến tầnMitsubishi, sửa Biến tần Cutes, sửa Biến tần Lenze, sửa Biến tần Omron, sửa Biến tần Powtech, sửa Biến tần Shihlin, sửa Biến tần Teco, sửa Biến tần Toptech,Biến tần Vacon, sửa Biến tần Toshiba, Biến tần Danfoss, Biến tần Simens, sửa Biến tần Emerson(Control technique), sửa Biến tầnSchindler(Telemecannique),sửa Biến tần TMEIC,sửa Biến tần RM5G (Rhymebus), sửa Biến tần KEB, sửa Biến tần Powtran, sửa biến tần Huyndai, sửa Biến tần Innovance, sửa biến tần Senlan, sửa biến tần Hoplip, sửa biến tần ENC, sửa biến tần Kinco, sửa Biến tần SUNYE, sửa Biến tần XINJE,sửa Biến tần KEWO, sửa Biến tần FULLING,sửa Biến tần QIROD, sửa Biến tần AMB, sửa Biến tần MBK, sửa Biến tần KINGVTY, sửa Biến tần DELIXI, sửa Biến tần KINCO, sửa Biến tần ENC, sửa Biến tần CHZIRI, sửa Biến tần FOLIIN, sửa Biến tần GTAKE, sửa Biến tần SUNFAR …

Nguyên nhân dẫn đến biến tần INVT báo lỗi OL, SP
1. Lỗi OL – Overload (Quá tải)
Nguyên nhân:
- Tải nặng hơn mức định mức của biến tần (quá dòng kéo dài).
- Động cơ bị kẹt cơ khí, ổ bi hỏng, trục bị bó cứng.
- Tốc độ khởi động quá thấp, thời gian tăng tốc dài gây quá tải.
- Thông số động cơ cài sai, đặc biệt là công suất, dòng định mức.
- Biến tần cấp cho động cơ công suất lớn hơn khả năng của nó.
Cách khắc phục:
- Kiểm tra cơ khí tải, đảm bảo không kẹt/hỏng cơ khí.
- Cài lại các thông số Pn03 – Dòng định mức, Pn04 – Công suất động cơ…
- Điều chỉnh thời gian tăng tốc (Pn10), giảm tốc (Pn11) phù hợp.
- Nếu cần, sử dụng biến tần công suất cao hơn hoặc giảm tải.
- Kiểm tra nguồn điện đầu vào có ổn định không (thiếu pha dễ gây quá dòng).

2. Lỗi SP – Speed Out of Range (Tốc độ ra vượt ngưỡng)
Nguyên nhân:
- Tín hiệu tần số tham chiếu (AI/DI/Modbus) vượt giới hạn cài đặt.
- Cài đặt giới hạn tần số Pn06 (tần số tối đa) và Pn07 (tần số tối thiểu) không hợp lý.
- Lỗi trong điều khiển PID hoặc xung tần số ngoài.
- Lỗi bộ điều khiển bên ngoài gửi lệnh sai.
Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại giới hạn Pn06 – tần số tối đa, Pn07 – tần số tối thiểu.
- Nếu dùng AI1/AI2, kiểm tra điện áp hoặc dòng vào có vượt ngưỡng không.
- Nếu điều khiển bằng truyền thông, kiểm tra giá trị tần số gửi từ hệ thống SCADA/PLC.
- Kiểm tra xem biến tần có đang ở chế độ PID hay chế độ vector điều khiển và điều chỉnh thông số PID phù hợp.
- Nếu không cần dùng ngưỡng SP, có thể tắt chức năng cảnh báo SP (nếu được phép).

Bảng mã của biến tần INVT
| Mã lỗi | Tên lỗi | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
| OUt1 | Lỗi IGBT pha U | 1.Thời gian tăng/giảm tốc quá ngắn.2.Lỗi Module IGBT.
3.Sai lệch bởi nhiễu. 4.Dây kết nối không tốt. 5.Nối đất chưa đúng. |
1.Tăng thời gian tăng tốc /giảm tốc.2.Thay đổi nguồn.
3.Kiểm tra dây nối. 4.Kiểm tra thiết bị ngoại vi và chống nhiễu. |
| OUt2 | Lỗi IGBT pha V | ||
| OUt3 | Lỗi IGBT pha W | ||
| OC1 | Quá dòng khi tăng tốc | 1.Thời gian tăng/giảm tốc quá ngắn.2.Điện áp lưới quá cao.
3.Công suất biến tần quá thấp. 4.Quá tải hoặc tải đột ngột thay đổi. 5. Nối đất bị ngắn mạch hoặc mất pha ngõ ra. 6.Chạm vỏ, bị nhiễu. 7.Bộ bảo vệ quá áp không hoạt động |
1.Tăng thời gian tăng tốc /giảmtốc.2.Kiểm tra nguồn vào.
3.Chọn biến tần công suất lớn hơn. 4.Kiểm tra tải bị ngắn mạch (nối đất ngắn mạch hoặc dây ngắn mạch) hoặc quay không đều. 5.Kiểm tra ngõ ra. 6.Kiểm tra motor, dây cáp điện, chống nhiễu. 7.Kiểm tra cài đặt của mã hàm liên quan. |
| OC2 | Quá dòng khi giảm tốc | ||
| OC3 | Quá dòng khi chạy tốc độ không đổ | ||
| OV1 | Quá áp khi tăng tốc | 1. Điện áp ngõ vào bất thường.2. Năng lượng trả về quá lớn.
3. Không có bộ phận thắng. 4.Nguồn thắng chưa mở. |
1. Kiểm tra nguồn vào.2. Kiểm tra nếu thời gian giảm tốc quá ngắn hoặc biến tần khởi động trong khi motor đang quay hoặc cần tăng thành phần tiêu thụ năng lượng.
3. Lắp đặt bộ phận thắng. 4. Kiểm tra mã hàm liên quan. |
| OV2 | Quá áp khi giảm tố | ||
| OV3 | Quá áp khi chạy tốc độ không đổi | ||
| UV | Điện áp nguồn DC quá thấp | 1.Điện áp nguồn cấp quá thấp.2.Bộ bảo vệ quá áp chưa mở. | 1.Kiểm tra điện áp nguồn cấp.2. Kiểm tra mã hàm liên quan. |
| OL1 | Quá tải động cơ | 1. Điện áp nguồn cấp quá thấp.2. Cài đặt sai dòng định mức của động cơ.
3. Động cơ kéo tải nặng ở tốc độ thấp trong thời gian dài. |
1. Kiểm tra nguồn cấp.2. Reset dòng định mức của động cơ.
3. Kiểm tra tải hoặc điều chỉnh momen. |
| OL2 | Quá tải biến tần | 1.Thời gian tăng giảm tốc quá ngắn.2.Reset chiều quay của động cơ.
3.Điện áp nguồn cấp quá thấp. 4.Tải quá nặng. 5.Chế độ điều khiển vector vòng kín, chọn ngược chiều và chạy tốc độ thấp trong thời gian dài. |
Tăng thời gian tăng tốcKiểm tra điện áp đầu vào.
1.Tăng thời gian tăng tốc. 2.Tránh khởi động lại sau khi dừng. 3.Kiểm tra nguồn cấp. 4.Chọn biến tần có công suất lớn hơn. 5.Chọn Motor phù hợp |
| SPI | Mất pha đầu vào | Mất pha hoặc dao động đầu vào R,S,T | 1.Kiểm tra nguồn cấp vào.2.Kiểm tra sự phân tách giữa các dây |
| SPO | Mất pha đầu ra | Mất pha ngõ ra U,V,W (hoặc lỗi nghiêm trọng ba pha không đối xứng của tải) | 1.Kiểm tra sự phân tách ngõ ra các dây.2.Kiểm tra motor và dây. |
| OH1 | Quá nhiệt | 1. Quạt làm mát của biến tần không chạy hoặc bị hư, kẹt lỗ thông khí.2.Nhiệt độ xung quanh quá cao.
3. Thời gian chạy quá tải lớn. |
1.Tham khảo giải pháp xử lý quá dòng.2.Lắp đặt lại hướng quạt hoặc thay thế quạt.
3.Nhiệt độ môi trường làm việc quá cao. 4.Kiểm tra lại đấu nối. 5.Thay đổi công suất. 6.Thay đổi cấp công suất. 7.Thay đổi board mạch điều khiển chính. |
| OH2 | Quá nhiệt IGBT | ||
| EF | Lỗi External | SI: Ngõ vào lỗi mạch ngoài có tác động. | Kiểm tra đầu vào thiết bị nhận bên ngoài. |
| CE | Lỗi giao tiếp 485 | 1. Tốc độ baud không phù hợp.2. Lỗi dây truyền thông.
3. Lỗi sai địa chỉ truyền thông 4. Có nhiễu ảnh hưởng đến truyền thông. |
1.Kiểm tra tốc độ Baud.2.Kiểm tra đường dây truyền thông.
3.Kiểm tra địa chỉ truyền thông. 4.Thay thế dây đấu nối để chống nhiễu bề mặt |
| ItE | Mạch phát hiện dòng bị lỗi | 1.Đầu nối dây cáp liên kết board bị hở mạch.2.Nguồn phụ bị lỗi.
3.Cảm biến Hall bị lỗi. 4.Mạch khuếch đại dòng hoạt động không bình thường |
1.Kiểm tra dây nối.2.Thay đổi board Hall.
3.Thay đổi board mạch điều khiển chính. |
| tE | Lỗi dò thông số tự động | 1.Công suất động cơ không phù hợp với công suất biến tần.2.Thông số định mức của motor cài đặt không đúng.
3.Điểm offset giữa thông số dò tự động và thông số chuẩn quá lớn. 4.Quá thời gian dò tự động. |
1.Thay đổi chế độ biến tần.2.Đặt lại thông số động cơ theo nhãn.
3.Chạy không tải và dò lại. 4.Kiểm tra lại kết nối động cơ và cài đặt lại thông số. 5.Kiểm tra tần số giới hạn trên bằng 2/3 tần số định mức. |
| EEP | Lỗi EEPROM | 1.Lỗi đọc/ghi các thông số điều khiển.2.Bị hư EEPROM. | 1. Ấn STOP/RESET để reset.2.Thay board mạch điều khiển chính |
| PIDE | Lỗi hồi tiếp PID | 1. Mất tín hiệu hồi tiếp PID.2. Nguồn hồi tiếp PID hở mạch. | 1. Kiểm tra dây tín hiệu hồi tiếp PID.2.Kiểm tra nguồn hồi tiếp của PID |
| bCE | Lỗi bộ phận thắng | 1.Lỗi bộ điều khiển thắng hoặc dây dẫn bị đứt.2.Điện trở xả không đủ. | 1.Kiểm tra bộ thắng và thay đổi bộ thắng mới.2.Tăng điện trở xả. |
| END | Thời gian chạy cài đặt của nhà sản xuất | Thời gian chạy thực của biến tần lớn hơn thời gian nhà sản xuất cài đặt | Liên hệ với nhà sản xuất và điều chỉnh thời gian chạy. |
| OL3 | Quá tải điện | Biến tần sẽ báo quá tải . | Kiểm tra tải và kiểm tra điểm báo quá tải |
| PCE | Lỗi giao tiếp Keypad | 1.Dây kết nối keypad bị hư.2.Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu.
3.Lỗi mạch giao tiếp giữa keypad và board mạch chính. |
1.Kiểm tra dây keypad và đảm bảo không có lỗi xảy ra.2.Kiểm tra môi trường và loại bỏ nguồn gây nhiễu.
3.Thay đổi phần mềm và hỏi nhà phân phối. |
| UPE | Lỗi upload thông số | 1.Dây kết nối keypad bị hư.2.Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu.
3.Lỗi mạch giao tiếp giữa keypad và board mạch chính. |
1.Kiểm tra dây keypad đảm bảo không có lỗi xảy ra.2.Kiểm tra môi trường và loại bỏ nguồn nhiễu.
3.Thay đổi phần mềm và hỏi nhà phân phối. 4.Thay đổi phần cứng và hỏi nhà phân phối. |
| DNE | Lỗi download thông số | 1.Dây kết nối keypad bị hư.2.Dây kết nối keypad quá dài và ảnh hưởng bởi nhiễu.
3.Lỗi lưu trữ dữ liệu ở keypad |
1.Kiểm tra dây keypad đảm bảo không có lỗi xảy ra.2.Kiểm tra môi trường và loại bỏ nguồn nhiễu.
3.Thay đổi phần cứng và hỏi nhà phân phối 4.Backup dữ liệu 1 lần nữa. |
| ETH1 | Lỗi ngắn mạch | 1.Ngõ ra của biến tần ngắn mạch với nối đất.2.Xảy ra lỗi trong mạch phát hiện dòng.
3.Có sự sai lệch giữa cài đặt công suất thực của động cơ và biến tần.
|
1.Kiểm tra kết nối của động cơ có gì bất thường không.2.Thay đổi board Hall.
3.Thay đổi board mạch chính. 4.Cài lại thông số động cơ chính xác hoặc thay biến tần phù hợp. |
| ETH2 | Lỗi ngắn mạch | ||
| LL | Lỗi điện áp thấp | Biến tần sẽ cảnh báo non tải so với giá trị đặt. | Kiểm tra tải và điểm cảnh báo non tải. |

Hướng dẫn cách sửa biến tần INVT báo lỗi OL, SP tại nhà
1. Sửa lỗi OL (Quá tải – Overload)
Bước 1: Tắt nguồn – kiểm tra cơ khí
- Ngắt điện biến tần, xoay tay trục động cơ:
- Nếu trục cứng hoặc kẹt, có thể ổ bi, dây cuốn, cơ cấu cơ bị kẹt.
- Xử lý: Vệ sinh cơ khí, tra dầu, kiểm tra bạc đạn hoặc thay mới.
Bước 2: Kiểm tra tải
- Tải quá nặng so với biến tần hoặc động cơ.
- Cách kiểm tra nhanh: Sau khi chạy vài phút, nếu biến tần rất nóng → quá tải.
- Xử lý: Giảm tải, hoặc thay biến tần có công suất lớn hơn.
Bước 3: Kiểm tra thông số biến tần
- Vào các thông số sau:
- Pn03 – Dòng định mức động cơ
- Pn04 – Công suất động cơ
- Pn10 – Thời gian tăng tốc (tăng lên nếu đang quá thấp)
- Pn23 – Chế độ bảo vệ quá dòng → điều chỉnh theo mức phù hợp
- Xử lý: Nhập đúng theo nameplate (bảng thông số) trên động cơ.

2. Sửa lỗi SP (Tốc độ ra vượt ngưỡng – Speed Error)
Bước 1: Kiểm tra ngõ vào điều khiển tốc độ
- Nếu bạn dùng chiết áp, biến trở, analog 0-10V, 4-20mA:
- Dùng đồng hồ đo ngõ vào AI1/AI2 → nếu vượt 10V/20mA sẽ gây lỗi SP.
- Xử lý: Điều chỉnh lại biến trở hoặc tín hiệu gửi vào.
Bước 2: Kiểm tra giới hạn tần số
- Vào cài đặt:
- Pn06 – Tần số tối đa (ví dụ: 50Hz hoặc 60Hz)
- Pn07 – Tần số tối thiểu (thường để 0Hz hoặc 1Hz)
- Nếu AI1 gửi giá trị > Pn06 → lỗi SP
- Xử lý: Tăng giới hạn Pn06 hoặc giới hạn ngõ vào AI1
Bước 3: Nếu dùng truyền thông/PLC
- Kiểm tra lệnh truyền xuống (qua Modbus, CAN,…) có đúng giới hạn không.
- Đảm bảo tốc độ tham chiếu không vượt quá tốc độ cài sẵn.

Những lỗi biến tần INVT chúng tôi thường gặp khi sửa chữa
- Có IGBT bị lỗi pha U – biến tần INVT báo lỗi OUT1
- Có IGBT bị lỗi pha V – biến tần INVT báo lỗi OUT2
- Có IGBT bị lỗi pha W – biến tần INVT báo lỗi OUT3
- Bị quá dòng – biến tần INVT báo lỗi OC1, OC2, OC3
- Bị quá áp – biến tần INVT báo lỗi OV1, OV2, OV3
- Bị thấp áp – biến tần INVT báo lỗi UV
- Có motor bị quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OL1
- Bị quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OL2
- Bị lỗi ngõ vào – biến tần INVT báo lỗi SPI
- Bị lỗi ngõ ra – biến tần INVT báo lỗi SPO
- Bị lỗi mở rộng – biến tần INVT báo lỗi EF
- Bị lỗi quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OH1
- Có IGBT bị lỗi quá nhiệt – biến tần INVT báo lỗi OH2
- Bị lỗi giao tiếp

Hình ảnh một số thiết bị biến tần đang được sửa tại Trần Gia Automation






TRAN GIA chúng tôi đã sửa thành công của biến tần các hãng
– Sửa biến tần Siemens Simovert VC, Simodriver 611, Micromaster 440, 430, 420, Sinamics S110, S120, S150, G110, G120, G130, G150…
– Sửa biến tần Siemens Simovert VC 6SE7024-7TD61Z lỗi không lên nguồn, lỗi động cơ chạy giật do 3 pha đầu ra không cân, chập cháy hỏng công suất, hiển thị các mã lỗi như: F002, F006, F008, FF10, F0011, G0025, F0026, F0027, F0029, hỏng bo CUVC…
– Sửa biến tần Siemens Micromaster MM440, MM430, MM420, SED2 các lỗi F0001 Overcurrent, F0002 Overvoltage, F0003 Undervoltage, F0004 Inverter overtemperature, F0011 Motor overtemperature, F0012 No inverter temperature signal, F0021 Ground fault, F0022 Hardware monitoring active, F0023 Output fault…
– Sửa biến tần Siemens Sinamics S110, S120, G110, G120, G130, G150 các lỗi không lên nguồn, động cơ chạy giật rung do 3 pha đầu ra không cân, lỗi chập cháy nổ hỏng công suất, các báo lỗi làm biến tần không chạy…

– Sửa biến tần Mitsubishi A200, A500, A700, D700, E700, F700, F740, Z100, Z200, Z300, U100, V500, S500, E500…
– Sửa biến tần ABB ACS 550, ACS 355, ACS 150, ACS 800, ACS 850, ACS 6000, ACS 50, ACS 55, ACS 350, acsm1, ACS 310…
– Sửa biến tần Delta VFD-B, VFD-A, VFD-VE, VFD-F, VFD-E, VFD-M, VFD-S, VFD-L, VFD-EL, VFD-V, VFD-G, VFD-C200…
– Sửa biến tần Yaskawa A1000, J1000, V1000, E1000, G7, V7, J7, E7, F7, P5, L1000A, 616G5, 676VG3…
– Sửa biến tần Danfoss VLT 2800, FC 102, FC 202, FC 302, VLT 3000, VLT 5000, VLT 6000, VLT 8000, FC 101, FC 120…

– Sửa biến tần Schneider Altivar Atv71, Atv312, Atv12, Atv11, Atv21, Atv31, Atv61, Atv1000, Atv 31 Lift, Atv 71 Lift …
– Sửa biến tần Fuji FRENIC-5000G11S, FRENIC-5000P11S, Frenic- 5000VG7, Frenic- 5000M2, FRENIC-Mini, FRENC-Multi, FRENIC-Eco, FRENIC-Mega, FRENIC-Lift, Frenic-HVAC, Frenic 5000M…
– Sửa biến tần INVT CHF100A, CHV160A, CHV110, CHV180, CHV100, GOODRIVER 10, GOODRIVER 35, GOODRIVER 100, GOODRIVER 200, GOODRIVER 300…
– Sửa biến tần Veichi AC60, AC61, AC70, AC80B, AC90…
– Sửa biến tần Toshiba VF-PS1, VF-FS1, VF-AS1, VF-S11, VF-nC1, VF-P7, VF-S7, VF-A7, VF-S9… – Sửa biến tần LS iC5, iG5, iG5A, iS5, iP5A, iH, iS7, iV5…
– Sửa biến tần Hitachi SJ300,SJ700, L100, L200, L300p, SJ100 , SJ200, …

– Sửa biến tần Emerson Commander SK, Commander SE, Commander SKC, Commander EV1000, Commander SKA, PV0300….
– Sửa biến tần Teco E2, N2, N310, MVC PLUS, S310, V33, F33, 7300CV, 7300EV, 7300PA, 7200MA, 7200GS…
– Sửa biến tần Vacon NXP, 100 HVAC, NXS, X series, Vacon 10… – Sửa biến tần Huyndai N100, N300/N300P, N500/H500P, N50…
– Sửa biến tần Omron 3G3JE, 3G3JX, 3G3MX, 3G3RX, 3G3JV, 3G3MV, 3G3MX2…

– Sửa biến tần Holip HLP-A, HLP-C, HLP-H, HLP-P, HLP-V, HLP-PE, HLP-SV, HLP-CP…
– Sửa biến tần KEB Multi, KEB Compact, KEB Basic.
– Sửa biến tần Rockwell PowerFlex 700H, PowerFlex 700L, PowerFlex 40, PowerFlex 4M, PowerFlex 400…
– Sửa biến tần MOELLER DF51, DV51, DV5, DV6, DF5, DF6… – Sửa biến tần Convo CVF-G3, CVF-P3, CVF-G5, CVF-P5, CVF-S1…
– Sửa biến tần Sinee EM300A, EM303A, EM330A, EM329A, EM321A, EM320A, EM319A, EM311A, EM309A…

Quy trình dịch vụ sửa chữa biến tần
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thiết bị từ quý khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thiết bị thông qua nhân viên kỹ thuật sẽ vệ sinh thiết bị. Tiến hành kiểm tra lỗi và nguyên nhân lỗi của thiết bị.
Bước 3: Báo cáo lại cho khách hàng về mức độ hư hại của thiết bị. Báo giá và chờ khách hàng duyệt giá.
Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế các linh phụ kiện hàng chính hãng cho thiết bị. chạy thử và test lại lỗi.
Bước 5: Bàn giao thiết bị và đi kèm các chính sách bảo hành dành cho quý khách hàng.

Vì sao chọn TRAN GIA công ty sửa biến tần INVT báo lỗi OL, SP, chuyên sửa biến tần báo lỗi các hãng
- Tư vấn 24/7 thông qua số HOTLINE: 0913 506 739.
- TRAN GIA chính là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, Phụ kiện chính hãng uy tín 100%.
- Kho linh kiện lớn, đối với những linh kiện tiêu chuẩn – chính hãng luôn luôn có sẵn để phục vụ quý khách.
- Bảo hành sửa chữa trong vòng 3 tháng

– Các khu vực chúng tôi cung cấp dịch vụ sửa biến tần toàn quốc : Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Tp. Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh,…
– Dịch vụ chuyên Sửa Chữa biến tần tận nơi: Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Quận 1, Quận 3, Thủ Đức, Quận 5, Quận 6, Bình Tân, Phú Nhuận, chợ Nhật Tảo, chợ Dân Sinh, KCN Thuận Đạo, KCN Tân Bình, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Sóng Thần, KCN Linh Trung, KCN Hiệp Phước, KCX Tân Thuận, KCN Tân Tạo, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Đông Nam, KCN Tân Phú Trung,….















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.